Thực đơn
Gà_rán Mô tảNhững tính từ dùng để mô tả món gà rán là "giòn rụm", "mọng",[19] "giòn tan";[20] hoặc cũng có thể là "cay" hoặc "mặn".[21] Tùy cách chế biến mà cũng có thể cho một số loại ớt như bột paprika, hoặc tương ớt lên gà rán để tạo vị cay, kiểu này đặc biệt phổ biến ở các chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh như KFC. Theo truyền thống, gà rán sẽ được ăn kèm với khoai tây nghiền, nước thịt, mì ống macaroni và pho mát, xà lách coleslaw, ngô cũng như bánh mì biscuits.[22]
Đây là một món nổi tiếng là béo ngậy và nhiều dầu mỡ, đặc biệt là khi được làm bởi các cửa hàng thức ăn nhanh.[19] Có những bản báo cáo nói rằng có những tín đồ của món ăn này phải giới hạn số lần ăn gà rán trong một năm, để giữ cho lượng chất béo trong cơ thể nằm ở mức hợp lý.[23] Trong số các bộ phận khác nhau của gà dùng để rán, cánh thường chứa nhiều chất béo nhất, với gần 40 gam (1,4 oz) chất béo trong 100 gam (3,5 oz) cánh.[24] Tuy nhiên, gà rán nguyên con trung bình chỉ chứa khoảng 12% chất béo, tương đương 12 gam (0,42 oz) trong mỗi 100 gam (3,5 oz) thịt.[25] Đồng thời, 100 gam (3,5 oz) gà rán thường chứa khoảng 240 calo.[25]
Thực đơn
Gà_rán Mô tảLiên quan
Gà rán Gà rán Hàn Quốc Gà rán nhắm bia Gà rán Kentucky Gà rừng Việt Nam Gà rừng Gà rừng lông đỏ Gà rừng lông xanh Gà rừng lông xám Gà rừng Sri LankaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Gà_rán http://southernfood.about.com/od/friedchicken/Frie... http://www.allacademic.com/meta/p100942_index.html http://www.attachemag.com/archives/03-03/passions/... http://bloomberg.com/apps/news?pid=20601070&refer=... http://www.experienceproject.com/stories/Am-Welcom... http://www.finecooking.com/item/48328/the-science-... http://www.foodandwine.com/recipes/creole-fried-ch... http://www.foodreference.com/html/art-pan-frying.h... http://www.forbes.com/sites/jamespoulos/2012/04/05... http://magazine.foxnews.com/recipe/how-make-thai-s...